Tên miền là gì?
Tên miền nói nôm na chính là địa chỉ của trang web, một cái tên dễ nhớ thay thế các dòng IP dài khó nhớ.
Ví dụ giống như thay vì phải gõ IP 104.32.54.123 đễ có thể vào được trang web, thì người ta sẽ đặt một cái tên dễ gợi nhớ như cogihomnay.com người dùng sẽ dễ nhớ hơn.
Tên miền ra đời cũng giải quyết được nhiều vấn đề của website, thay vì trước đó 1 VPS chỉ có thể vào 1 web, thì giờ đây tên miền kết hợp với các web server phân giải được nhiều web trên 1 IP.
1. Các trạng thái thường gặp của tên miền
Trạng thái tên miền | Chi tiết | Cách xử lý trạng thái tên miền |
OK / active | Đây là trạng thái thể hiện tên miền đang hoạt động bình thường ngay sau khi đăng ký. | Để ngăn chặn việc xóa, chuyển đổi(Transfer), hay cập nhật trái phép vào tên miền, bạn nên yêu cầu nhà đăng ký của mình thực hiện những trạng thái hạn chế như:ClientTransferProhibited: Tức là cấm chuyển đổi nhà đăng ký(NĐK).ClientDeleteProhibited: Nghĩa là cấm xóa.ClientUpdateProhibited: Có thể hiểu là cấm cập nhật. |
AutoRenewPeriod | Đây chính là thời gian đăng ký gia hạn tên miền hoàn toàn là tự động. AutoRenewPeriod cho phép nhà đăng ký có thể hủy được việc gia hạn(duy trì), tuy nhiên bạn sẽ phải trả cho nhà cung cấp một khoản phí nhất định. | Sau khi đăng ký AutoRenewPeriod tên miền tự động, trạng thái này được đặt trong khoảng thời gian giới hạn. Nếu không muốn trả phí gia hạn, bạn hãy liên hệ trực tiếp với NĐK để thương thảo dựa trên chính sách riêng của họ. |
AddPeriod | AddPeriod là trạng thái ngay sau khi tên miền vừa được đăng ký. | Trạng thái này được đặt trong vài ngày đầu ngay sau khi tên miền được đăng ký. Với AddPeriod, bạn hoàn toàn không phải làm gì. |
Inactive | Tên miền đã được đăng ký. Tuy nhiên Name Server vẫn chưa liên kết được với tên miền của bạn. | Nếu trong vài ngày sau khi đăng ký, tên miền vẫn ở trạng thái này, bạn hãy liên hệ với NĐK để yêu cầu họ xử lý về sự chậm trễ khi đưa tên miền vào hoạt động. |
PendingDelete | Tên miền của bạn đã hết hạn đăng ký và chuẩn bị xóa. | Bạn hãy chờ tên miền quay về trạng thái tự do, sau đó tiến hành đăng ký lại theo chính sách của các cơ quan đăng ký. |
PendingCreate | Đây là trạng thái chờ Đăng ký. | Với trạng thái này, yêu cầu tạo tên miền đã được nhận và đang tiến hành xử lý. |
PendingRestore | Tên miền đã hết hạn và đang chờ khôi phục(trạng thái Active). Nếu như NĐK trong thời gian này không thực hiện các yêu cầu khôi phục nào, thì tên miền của bạn sẽ quay về trạng thái redemptionPeriod. | Bạn hãy theo dõi tên miền của mình trong khoảng 7 ngày để xác thực việc nhà đăng ký đã khôi phục tên miền. Trong trường hợp tên miền về trạng thái redemptionPeriod, bạn hãy liên hệ với NĐK để được tiến hành giải quyết. |
PendingRenew | Trạng thái đang chờ gia hạn. | Yêu cầu gia hạn của bạn đã được NĐK tiếp nhận và xử lý. |
RedemptionPeriod | Tên miền của bạn đã hết hạn, đang rơi vào trạng thái cần đóng phí(trong khoảng 30 ngày) để chuộng nếu muốn sử dụng tiếp. | Nếu muốn giữ tên miền, bạn cần liên hệ với NĐK để giải quyết trước khi tên miền bị xóa. Lúc này bạn sẽ phải đóng khoản phí cho việc chuộc tên miền để nhà đăng ký tiến hành khôi phục tên miền. |
PendingUpdate | Tức là trạng thái đang chờ Cập nhật | Nếu không yêu cầu Update bất cứ thông tin gì có liên quan tới tên miền, bạn hãy liên hệ với NĐK để được xử lý. |
PendingTransfer | Đây là trạng thái chờ chuyển đổi NĐK. | Nếu như không chuyển đổi tên miền, bạn hãy liên hệ với NĐK để yêu cầu họ tiến hành từ chối yêu cầu chuyển tên miền, đồng thời đưa về clientTransferProhibited. |
RenewPeriod | Tên miền được gia hạn. | Việc xác nhận gia hạn tên miền với nhà đăng ký được giới hạn trong khoảng thời gian nhất định. |
ServerDeleteProhibited | ServerDeleteProhibited chính là trạng thái ngăn tên miền bị xóa. | Trạng thái này không mấy phổ biến. ServerDeleteProhibited thường xuất hiện trong những trường hợp theo yêu cầu của chủ sở hữu, tranh chấp pháp lý hoặc khi có trạng thái redemptionPeriod. Muốn gỡ bỏ được trạng thái này, bạn cần liên hệ với NĐK để được hỗ trợ. |
ServerRenewProhibited | Đây là trạng thái không gia hạn được. Trạng thái này không thông dụng bởi chỉ có hiệu lực khi tranh chấp pháp lý. | Bạn cần liên hệ với NĐK và yêu cầu họ làm việc trực tiếp với Đơn vị cấp phát để tiến hành xóa mã trạng thái ServerRenewProhibited. Quá trình này có thể sẽ mất rất nhiều thời gian, bởi nhà đăng ký phải chuyển tiếp yêu cầu tới cơ quan đăng ký tên miền rồi chờ họ gỡ trạng thái. |
ServerHold | Tức là tên miền của bạn không được kích hoạt trong DNS | Bạn hãy liên hệ với NĐK để kiểm tra thông tin. |
ServerUpdateProhibited | ServerUpdateProhibited là trạng thái không cho phép Update tên miền | Trạng thái này thường xuất hiện trong những trường hợp theo yêu cầu của chủ sở hữu hoặc tranh chấp pháp lý. Muốn gỡ bỏ được trạng thái này, bạn cần liên hệ với NĐK để được hỗ trợ. |
ServerTransferProhibited | Không cho phép chúng ta Transfer tên miền. | Trạng thái này không mấy phổ biến và thường xuất hiện trong các trường hợp theo yêu cầu của chủ sở hữu hoặc tranh chấp pháp lý. Muốn gỡ bỏ được trạng thái này, bạn cần liên hệ với NĐK để được hỗ trợ. |
TransferPeriod | Cho phép sau khi Transfer tên miền, NĐK mới có thể yêu cầu nhà cung cấp tiến hành xóa tên miền. | Trạng thái này xuất hiện trong khoảng thời gian nhất định sau khi chuyển tên miền sang nhà đăng ký mới. Nếu không yêu cầu việc chuyển tên miền, bạn hãy liên hệ với NĐK ban đầu để tiến hành kiểm tra, tránh bị mất tên miền. |
Ngoài ra còn các trạng thái tên miền bị suspend do chưa xác minh chủ thể:
khi đó nameserver sẽ hiển thị cặp nameserver này:
ns1.verification-hold.suspended-domain.com
ns2.verification-hold.suspended-domain.com
Đối với trường hợp này liên hệ nhà cung cấp tên miền đễ gửi lại email xác minh qua link và đợi tầm 10p đến 60p
Tên miền hết hạn nameserver sẽ có dạng này:
dns10.parkpage.foundationapi.com
dns11.parkpage.foundationapi.com
2. Các nameserver phổ biến của các nhà cung cấp dịch vụ DNS lớn
Nameserver là gì?
Nameserver có thể hiểu là nợi chứa các bản ghi tên miền, nameserver trỏ về nhà cung cấp nào thì bắt buộc phải thao tác trỏ bản ghi trên nhà cung cấp đó thì mới hiệu lực.
1. Nhân Hòa
2. Godaddy
3. GMO INTERNET (TenTen)
ns-a2.tenten.vn
ns-a3.tenten.vn
4. iNet
ns2.inet.vn
ns3.inet.vn
5. Tino
ns2.tino.org
Hoặc
ns3.tino.org
ns4.tino.org
6. PA Việt Nam
ns2.pavietnam.vn
nsbak.pavietnam.net
7. Cloudflare
chip.ns.cloudflare.com
8. Mắt Bão
ns2.matbao.vn
3. Các tool check tên miền hay
2. Check bản ghi tên miền:
https://mxtoolbox.com/SuperTool.aspx
2. Check IP của nhiều tên miền:
https://www.infobyip.com/ipbulklookup.php
3. Whois website
https://whois.inet.vn/whois
https://www.whois.com/